Tiểu sử
TIỂU SỬ GIÁO SƯ - TRẦN VĂN KHÊ
Sanh ngày: 24 - 07 - 1921
Quê Quán: Làng Vĩnh Kim, Quận Châu Thành - Tỉnh Mỹ Tho
Đã từng là thành viên danh dự Hội Đồng Quồc Tế Âm Nhạc thuộc UNESCO
Đã từng là thành viên danh dự Hội Đồng Quốc Tế Nhạc Truyền Thống (International Council For Traditional Music)
1958: Cấp bằng Tiến Sĩ Văn Chương, Khoa Âm Nhạc Học, ĐH Sorbonne - Paris
1967: Công Nhận Chức Danh Giáo Sư?
Quá trình học tập và công tác:
1941 - 1944: Trường Đại Học Đông Dương Hà Nội: Y Khoa
1944 - 1949: Giáo Sư tư thục tại Sàigon và Hậu Giang; ký giả báo Thần Chung và Việt Bá.
1959 - 1988: Học tập, nghiên cứu và tham gia giảng dạy tại hơn 20 trường Đại Học trên khắp thế giới.
1959 - 1988: Giám Đốc Nghiên cứu tại Trung Tâm Nghiên Quốc Gia Pháp, Nghiên Cứu Khoa Học (Directeur de Recherche au Centre National de La Recherche Scientifique).
1969 - 1988: GS. Khoa Dân Tộc Nhạc học tại ĐH Sorbonne Paris.
1999 - 2003: GS. ĐH Dân Lập Hùng Vương - (TP. HCM).
2006: GS. ĐH Dân Lập Bình Dương. Cố Vấn đặc biệt Hội Đồng Khoa Học ĐH. Bình Dương
Thành viên của nhiều Hội Quồc Tế về Âm Nhạc và Nghiên Cứu âm nhạc:
- Hội Đồng Quốc Tế thuộc UNESCO.
- Hội Đồng Quốc Tế âm nhạc truyền thống.
- Hội Đồng Quốc Tế Giáo Dục âm nhạc.
- Hội Đồng Quốc Nghiên Cứu âm nhạc.
- Hội âm Nhạc Học.
- Hội Dân Tọc Âm nhạc học.
- Hội nhà văn Pháp.
- Hội Dân Tọc Âm nhạc học Mỹ.
- Hội Nghiên Cứu âm nhạc truyền thống Nhật Bổn.
- Hội Nghiên Cứu âm nhạc Ấn Độ.
Đã có trên 200 bài viết về Âm Nhạc Việt Nam và Âm Nhạc Châu Á, được đăng trong các tập chí chuyên môn của nhiều nước; Đặc biệt những bài viết cho Courrier de l'UNESCO, được dịch ra 14 ngôn ngử khác nha.
Nhiều đĩa hát 33 vòng và CD về âm nhạc VN và vài nước Châu Á đã được thực hiện.
- Lồng tiếng cho trên 100 phim từ tiếng Anh ra tiếng Pháp, diễn viên 6 phim quảng cáo tại Pháp và 2 phim lớn ''La Rivières des Trois Jonque '' và ''A Town Like Alice''
Đóng góp lớn cho nền Văn Hóa Việt Nam:
- GS TVK, Người duy nhứt đưa 6 Nền Văn Hóa.
- Liên quan về Âm Nhạc VN được UNESCO công nhận ''Di Sản Nhân Loại Phi Vật Thể".
Khen Thưởng
1 - Chương Mỹ Bội Tinh hạng 1 - Cộng hòa Việt Nam 1974
2 - Văn Hóa Bội Tinh hạng 1 - Cộng Hòa Việt Nam 1974
3 - Giải thưởng UNESCO - CIM Âm Nhạc 1981
4 - Huy Chương Công Dân ưu tú TP.HCM 1981
5 - Fullbright Scholarship 1988 tại HONOLULU.
- Bộ Ngoại Dao Mỹ sắp đặt cho dạy học trong một năm về Âm Nhạc Dân Tọc các nước truyền thống Châu Á, đặc biệt Âm nhạc Dân Tọc V.N.
6 - Officier des Art et des Lettres - Bộ VHTT Pháp 1991 (TT. François Mitterrand. BT. Jacques Lang).
7 - Huy Chương Văn Hóa Quần Chúng - Bộ VHTT V.N 1991.
8 - Viện Sĩ Thông Tấn Hàn Lâm Viện Châu Âu Khoa Học Văn Chương Nghệ Thuật 1993.
9 - Koizumi Fumio International Prize for Ethnomusicology 1994 Nhựt Bổn.
10 - Huân Chương Lao Động hạng Nhứt - Chủ Tịch nước CHXHCNVN 1999 trao.
11 - Chevalier de l'Ordre des Palmes Académiques - Bộ Giáo Dục Pháp 1999.
12 - Giải Thưởng Vinh Danh nước Việt 2003.
13 - Giải Thưởng Đào Tấn 2005.
14 - Giải Thưởng Quốc Tế, Thành Phố San Francisco / Mỹ trao thưởng ''Đã Cống Hiến Trọn Cuộc Đời cho Việc Nghiên Cứu Âm Nhạc Truyền Thống VN.
15 - Giải Thưởng Phan Châu Trinh 2011.
16 - Huy Hiệu TP. HCM